Danh sách bài viết

Tìm thấy 26 kết quả trong 0.54817605018616 giây

Xuất hiện báu vật 25.000 năm “làm thay đổi dòng thời gian” nhân loại

Các ngành công nghệ

Những báu vật mà các nhà khảo cổ Brazil tìm được là những mặt dây chuyền được chế tác bằng vật liệu "lạ", cung cấp dữ liệu đủ khiến nhiều tư liệu lịch sử khảo cổ phải được viết lại.

Startup Israel tuyên bố làm được bò bít tết nhân tạo, chi phí 50 USD/miếng, vị y như bò thật

Các ngành công nghệ

Dựa trên các tư liệu hình ảnh về miếng thịt bò trên, có thể thấy những thớ thịt bò trông như thật. Rất có thể đó chính là sản phẩm của tương lai, nơi con người không cần giết động vật để lấy thịt.

Đã có cách cứu những thước phim tư liệu

Các ngành công nghệ

Phim nhựa có thành phần được làm từ chất gelatine và halogen bạc, có độ bắt sáng tối ưu. Nhưng gelatine rất dễ bị phân hủy theo thời gian.

Cây khí hậu - Thanh Cương (Quercus glauca)

Sinh học

Thanh cương là cây thân gỗ, thường xanh, họ dẻ (Faceceae) tháng 5 nở hoa vàng, đơn tính, đực cái cùng cây; hoa tự có, tự liễu, rủ xuống. Quả cứng hình trứng hoặc hình bầu dục, mọc trong đài cứng, tháng 10 quả chín. Nó phản ứng

Anh chuẩn bị công bố tư liệu UFO bí mật từ 50 năm trước

Các ngành công nghệ

Tập hợp 18 tài liệu về các vụ phát hiện UFO do Bộ Quốc phòng Anh tổng hợp có thể được phát hành sau cuộc bầu cử vào tháng 6.

Đã có cách cứu những thước phim tư liệu

Các ngành công nghệ

Phim nhựa có thành phần được làm từ chất gelatine và halogen bạc, có độ bắt sáng tối ưu. Nhưng gelatine rất dễ bị phân hủy theo thời gian.

Vì sao con người không bao giờ cưỡi ngựa vằn?

Sinh học

Hầu như trong tất cả các tư liệu hay phim ảnh, sách truyện, chúng ta đều chỉ thấy loài người cưỡi những con ngựa đủ màu mà không bao giờ là ngựa vằn.

Hy vọng chữa khỏi ung thư từ liệu pháp giành giải Nobel Y học 2018

Y tế - Sức khỏe

Bằng cách kích thích hệ miễn dịch, nghiên cứu của James P.Allison (Mỹ) và Tasuku Honjo (Nhật Bản) đem tới hy vọng đẩy lùi hoàn toàn ung thư.

Startup Israel tuyên bố làm được bò bít tết nhân tạo, chi phí 50 USD/miếng, vị y như bò thật

Các ngành công nghệ

Dựa trên các tư liệu hình ảnh về miếng thịt bò trên, có thể thấy những thớ thịt bò trông như thật. Rất có thể đó chính là sản phẩm của tương lai, nơi con người không cần giết động vật để lấy thịt.

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I.  TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn đáp án đúng Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. B. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. C. tạo việc làm cho người lao động. D. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ. Câu 2: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây? A. Cơ sở nguồn thức ăn. B. Dịch vụ thú y. C. Thị trường tiêu thụ.  D. Giống gia súc, gia cầm. Câu 3: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là A. 7522,35 triệu người. B. 7468,25 triệu người. C. 7434,15 triệu người. D. 7458,25 triệu người. Câu 4: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây? A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ. B. Khí hậu nóng, đất ẩm. C. Khí hậu khô, đất thoát nước. D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa. Câu 5: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới? A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch. B. Khoai tây, cao lương, kê. C. Mạch đen, sắn ,kê. D. Khoai lang, yến mạch, cao lương. Câu 6: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. B. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. C. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn. D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động . Câu 7: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại? A. Chăn nuôi chăn thả. B. Chăn nuôi nửa chuồng trại. C. Chăn nuôi chuồng trại.  D. Chăn nuôi công nghiệp. Câu 8: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm: A. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư. B. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. C. nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ. D. cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. Câu 9: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên A. tập quán canh tác cổ truyền. B. chuyên môn hóa và thâm canh. C. công cụ thủ công và sức người. D. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ. Câu 10: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7%0 có nghĩa là A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết . B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong . C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết. D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống. Câu 11: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25% , nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có A. dân số trung bình.            B. dân số trẻ. C. dân số già.                        D. dân số cao. Câu 12: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế? A. Học sinh, sinh viên. B. Nội trợ. C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. D. Những người tàn tật. Câu 13: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là A. sản xuất có tính mùa vụ. B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. C. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất. Câu 14: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212km2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu? A. 283,8 km2                   B. 283,2 km2 C. 283,4 km2                   D. 283,6 km2 Câu 15: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao? A. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. B. Phong tục tập quán lạc hậu. C. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều. D. Mức sống cao. Câu 16: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực? A. Thời gian. B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ C. Mức độ ảnh hưởng. D. Vai trò. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế. (Lấy ví dụ) Câu 2: (1 điểm) Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển? Câu 3: (1 điểm) Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội? Câu 4: (2 điểm) Cho bảng số liệu:     ĐÀN BÒ TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980- 2002 (triệu con)   a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn bò trên thế giới, thời kì 1980- 2002. b. Nhận xét.  

Đề số 26 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh không phải do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự  chủ.  B. Dân nghèo kéo ra thành phố tìm việc làm. C. Cải cách ruộng đất không triệt để. D. Các chủ trang trại chiếm hết ruộng đất. Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu nông nghiệp của Hoa Kì? A. Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.  B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông. C. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.   D. Đa dạng hoá nông sản trên một diện tích lãnh thổ. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta? A. Lúa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. B. Cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Chè được trồng nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. D. Điều được trồng nhiều ở  Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng. Câu 44: Cho biểu đồ   BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 -2015 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017) Nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của môt số nước Đông Nam Á? A. Cam-pu-chia có tốc độ tăng trưởng cao nhất, ổn định. B. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng liên tục, ổn định. C. Bru-nây có tốc độ tăng trưởng liên tục, ổn định. D. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao nhất, ổn định. Câu 45: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi là cảnh quan A. rừng cận nhiệt đới khô và xavan. B. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan. C. xavan và rừng xích đạo.  D. hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô. Câu 46: Biện pháp quan trọng nhất để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực thực phẩm theo hướng hàng hóa là A. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường. B. thay đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ. C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên. D. đẩy mạnh sản xuất cây vụ đông. Câu 47: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                         B. Đường. C. Kết hợp.                   D. Miền. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết vùng nào sau đây có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 49: Cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Á, chủ yếu do A. ít thiên tai, bão lụt.  B. trước đây đã có nhiều đồn điền C. khí hậu và đất đai phù hợp.  D. thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 50: Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là A. trồng cây ngắn ngày.  B. thâm canh, tăng vụ. C. nuôi trồng thủy sản.  D. chăn nuôi gia súc lớn. Câu 51: Giải pháp nào sau đây chủ yếu nhằm kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế ở nước ta? A. Nâng cao chất lượng lao động.   B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường. C. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch.  D. Mở rộng sân bay quốc tế. Câu 52: Cho bảng số liệu: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2015 (Đơn vị: USD) (Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A. Các nước đang phát triển có GDP bình quân đầu người khá đồng đều. B. Các nước đang phát triển có GDP bình quân đầu người là trên 50.000 USD. C. GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. D. GDP bình quân đầu người không có sự chênh lệch giữa các nước phát triển và đang phát triển. Câu 53: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở: A. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.    B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ môi trường. C. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí D. nhịp độ tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế hợp lí. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất Việt Nam? A. Tây Bắc    B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 55: Vấn đề dân số nổi bật nhất ở các nước phát triển là A. bùng nổ dân số.   B. tỉ lệ dân thành thị thấp. C. già hóa dân số.  D. nạn nhập cư trái phép. Câu 56: Nguyên nhân chủ yêu nào sau đây làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên? A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.   B. Tổ chức sản xuất hợp lí. C. Tăng cường sản xuất hàng hóa   D. Nâng cao năng suất lao động. Câu 57: Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta? A. Nông-lâm-thủy sản.     B. Công nghiệp năng và khoáng sản. C. Tư liệu sản xuất.    D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết  trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Đà Nẵng.                B. Nha Trang.   C. Vũng Tàu.              D. Hà Nội. Câu 59: Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh, chủ yếu do A. thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước  B. đẩy mạnh thâm canh. C. kinh nghiệm của người dân được phát huy. D. đẩy mạnh tăng vụ. Câu 60: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình nước ta? A. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.         B. Có sự phân bậc theo độ cao. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.                              D. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. Câu 61: Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. giáp một vùng kinh tế và giáp biển.   B. có biên giới chung với hai nước và giáp biển. C. giáp Trung Quốc và giáp một vùng kinh tế. D. giáp Lào và không giáp biển. Câu 62: Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ A. những thành tự trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. B. tăng cường giáo dục hướng  nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông. C. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước D. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước  phát triển. Câu 63: Đặc điểm thiên nhiên nào dưới đây không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm lớn.   B. khí hậu phân mùa sâu sắc C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa  D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Ninh Bình.             B. Hậu Giang. C. Bình Thuận.           D. Kiên Giang. Câu 65: Vùng nào sau đây có mật độ dân sô cao nhất ở nước ta? A. Đông Nam Bộ.    B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên  hải Nam Trung Bộ.  D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 66: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là A. nội thủy.                 B. vùng tiếp giáp lãnh hải.  C. lãnh hải.                  D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 67: Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế A. tăng thêm được một vụ lúa    B. trồng được các loại rau cận nhiệt và ôn đới. C. trồng được cây công nghiệp lâu năm.  D. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu nào? A. Đông Bắc Bộ.            B. Bắc Trung Bộ.  C. Trung và Nam Bắc Bộ.    D. Tây Bắc Bộ. Câu 69: Biểu hiện  nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của ngành nội thương nước ta? A.Sư phân bố của các cơ sở bán lẻ. B. Số lượng các cơ sở buôn bán. C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa.     D. Số lao động của ngành. Câu 70: Công nghiệp chế biến ở nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng lớn nhất do A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ lớn. B. giải quyết nhiều việc làm cho lao động nữ. C. phân bố rộng khắp lãnh thổ. D. chính sách phát triển của Nhà nước Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết tháng có lưu lượng nước trung bình cao nhất ở sông Hồng là tháng A. 10.                    B. 8. C. 6.                      D.7. Câu 72: Điều kiện quan trọng nhất để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là A. thị trường xuất khẩu. B. nhà nước có chính sách ưu đãi. C. có nhiều giống cho năng suất cao.    D. phát triển cơ sở chế biến. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào? A. Quảng Bình. B. Hà Tĩnh. C. Thừa Thiên – Huế.  D. Nghệ An. Câu 74: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. B. Chính sách phát triển kinh tế miền núi của Nhà nước C. Vị trí địa lí thuận lợi cho sự giao lưu với các vùng khác ở trong và ngoài nước D. Lao động có  nhiều kinh nghiệm sản xuất các ngành công nghiệp truyển thống. Câu 75: Ý nào sau đây không phải thành tựu về kinh tế của Liên Bang Nga sau năm 2000? A. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.  B. Sản lượng các ngành kinh tế tăng. C. Giá trị xuất siêu ngay càng tăng. D. Đời sống nhân dân được nâng cao. Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc? A. Hoàng Liên Sơn.    B. Con Voi. C. Pu-Đen-Đinh.     D. Phu Luông. Câu 77: Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do A. sức ép dân số đối với kinh tế -xã hội và môi trường. B. tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú. C. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng. Câu 78: Cho biểu đồ về các nhóm đất của nước ta qua các năm: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ trên thể hiện nôi dụng nào sau đây? A. Hiện trạng sử dụng đất nước ta năm 2010 và 2015. B. Qui mô và cơ cấu các loại đất nước ta năm 2010 và 2015. C. Tốc độ tăng trưởng diện tích các nhóm đất nước ta D. Cơ cấu sử dụng đất nước ta năm 2010 và 2015. Câu 79: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với ngành thủy sản nước ta? A. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất.          B. Sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng. C. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác    D. Đồng Tháp là tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất. Câu 80: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015? A. Tốc độ tăng trưởng các mặt hàng đều tăng nhanh qua các năm. B. Cà phê là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. C. Chè là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cao su. D. Cao su là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.  

Hannibal

Lịch sử

Hannibal, con trai của Hamilcar Barca [n 1](sinh năm 247 trước Công nguyên - mất 183 trước Công nguyên),[n 2] là một tướng lĩnh và nhà chiến thuật quân sự người Carthage. Chữ "Hannibal" nghĩa là "niềm vui của thần Baal" (vị thần chủ của người Carthage), còn dòng họ "Barca" của ông có nghĩa là "tia chớp". Chữ Barca có thể được viết là "Barak" hay "Barcas" [2]. Cha ông làHamilcar Barca chỉ huy quân Carthage trong chiến tranh Punic lần I, và 2 em trai của ông là Mago và Hasdrubal và anh rể của ông cũng có tên là Hasdrubal. Hannibal sống trong suốt thời kì rối loạn tại Địa Trung Hải, khi nền Cộng hòa La Mã thiết lập quyền lực tối cao với các nước lớn như Carthage, Vương quốc Macedonia, Syracuse và Vương quốc Seleukos. Hannibal là tướng lĩnh nổi tiếng nhất người Carthage. Thành tựu nổi bật nhất của ông là khi nổ ra chiến tranh Punic lần hai, Hannibal đã dẫn một đội quân, gồm voi chiến, từ Iberia qua 2 dãy núi Pyrenees và Alps vào phía Bắc Ý. Trong suốt cuộc xâm chiếm Ý của mình, Hannibal đã đánh tan tác quân La Mã trong hàng loạt cuộc chiến, trong đó bao gồm những trận chiến tại Trebia, Trasimene và Cannae. Sau trận Cannae, rất nhiều đồng minh của nước Cộng hòa La Mã đã gia nhập với Hannibal khi ông hứa sẽ cho họ độc lập và một chính quyền tự trị. Theo một số nhà sử học, Hannibal thiếu các khí tài vây hãm cần thiết để có thể tấn công thành trì kiên cố La Mã, nhưng theo J. F. Lazenby chỉ ra thì đó không phải là sự thiếu các loại vũ khí công thành cần thiết mà là do sự thiếu hụt nguồn tiếp tế và ý định chính trị (political agenda). Ông duy trì một đạo quân tại Ý trong hơn một thập kỉ sau đó và không bao giờ thua một trận đánh lớn nhưng cũng không thể ép người La Mã chấp nhận các điều khoản cho hòa bình. Một cuộc xâm lược phản công vào Tây Ban Nha và sau đó là Châu Phi của quân La Mã buộc Hannibal phải trở lại Carthage, nơi mà ông đã bị đánh bại trong trận chiến Zama. Sau cuộc chiến, ông đã trở thành một quan chấp chính thành công ở Carthage. Ông đã cho ban hành những cải tổ về chính trị và kinh tế để phục hồi Carthage sau khi trả các bồi thường chiến tranh cho Cộng hòa La Mã. Những cải cách của ông bị tầng lớp thượng lưu Carthage chống đối. Bị những thành viên của Viện Nguyên Lão La Mã vốn sợ hãi tài năng quân sự của Hannibal nghi ngờ, ông đã bị La Mã ép đi đày. Trong thời gian bị đi đày, ông sống tại cung điện của Vương quốc Seleukos, nơi mà ông đã trở thành cố vấn quân sự cho vua Antiokhos III trong cuộc chiến chống lại La Mã. Sau khi Antiokhos III thất bại và bị ép chấp nhận các điều khoản của người La Mã, Hannibal tới dừng chân ởArmenia, nơi ông làm việc như một nhà quy hoạch cho việc lập thủ đô mới. Hannibal sống tại cung điện của Bithynia, nơi lẽ ra ông đã có thể giành được chiến thắng thủy chiến vang dội bằng chiến tranh sinh học, nhưng ông bị phản bội và bị đem nộp cho những người La Mã. Để bảo toàn danh dự, Hannibal đã uống thuốc độc tự sát. Hannibal được công nhận là một trong những vị tướng và nhà chiến thuật tài ba nhất trong lịch sử quân sự thế giới. Nhà sử học quân sự Theodore Ayrault Dodge đã một lần gọi Hannibal là “cha đẻ của chiến thuật”.[2] Lời khen này đã giúp ông giành được tiếng vang trong thế giới hiện đại và ông được những vị danh tướng thời cận đại như Napoléon Bonaparte hay Công tước Wellington coi là một trong những "thiên tài quân sự". Cuộc đời của Hannibal đã được đề cập trong nhiều bộ phim và tư liệu. Ông cũng được biết đến với một câu nói nổi tiếng ("We will either find a way, or make one"):[3] “ Chúng ta sẽ hoặc tìm, hoặc tạo một con đường (cách). ” —Hannibal  

Bài 3 trang 89 SGK Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.  

Dựa vào bài Ô-xtrây-li-a (có thể tham khảo thêm tư liệu từ báo chí và các tài liệu khác, hãy nhận xét và viết một báo cáo ngắn về dân cư Ô-xtr ây-li-a

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào bài Ô-xtrây-li-a (có thể tham khảo thêm tư liệu từ báo chí và các tài liệu khác,  hãy nhận xét và viết một báo cáo ngắn về dân cư Ô-xtr ây-li-a, theo dàn ý dưới đây: - Số dân và quá trình phát triển dân số. - Sự phân bố dân cư. - Chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế-xã hội của Ô-xtrây-li-a.

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảng A. 3143 km B. 3260 km C. 11000km D. 1726 km Câu 2. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào năm A. 1990 B. 1992 C. 1999 D. 1995 Câu 3. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch là A. nhu cầu của du khách. B. trung tâm du lịch. C. số lượt khách du lịch. D. tài nguyên du lịch. Câu 4. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng với A. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác. B. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác. C. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác. D. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác. Câu 5. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảng A. hàng trăm tỷ tấn B. 5 tỷ tấn C. 3 tỷ tấn D. vài chục tỷ tấn Câu 6. Từ 1991 – nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướng A.ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện. B.thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện. C.thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện. D.bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau. Câu 7. Các điểm công nghiệp thường hình thành ở A.các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông Hồng B.các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên C.nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam Bộ D.các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh,… Câu 8. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 9. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta là A. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai. B. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long. C. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai. D. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung. Câu 10. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là: A. Nhà nước. B. Ngoài nhà nước C. Nước ngoài. D. Tập thể. Câu 11. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta? A.Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản B.Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu) C.Hàng nông – lâm – thủy sản D.Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp Câu 12. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 13. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc theo hướng A.giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. B.tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. C.tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh. D.giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 14. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là A. chế biến nông, lâm, thuỷ sản. B. cơ khí. C. điện năng. D. sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 15. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại? A. Mạng truyền dẫn Viba. B. Mạng điện thoại nội hạt. C. Mạng Fax D. Mạng điện thoại đường dài. Câu 16. Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi. C. Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa. D. Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng. Câu 17. Dựa vào Atlat, trong các trung tâm công nghiệp sau trung tâm nào có quy mô từ trên 40 nghỉn tỷ đồng đến 120 nghìn tỷ đồng? A.Bắc Ninh B.Hải Phòng C.Thái Nguyên D.Hạ Long Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là? A. Bái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ. B. Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân. C. Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn D. Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng. Câu 19. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (đơn vị %) Theo biểu đồ trên, thì nhận xét nào sau đây không đúng? A. Từ 1990 đến 1992 tỉ trọng xuất khẩu tăng. B. Giá trị nhập khẩu năm 2005 nhỏ hơn ở năm 1990 C. Từ 1995 - 2005 đến nay, nước ta là nước nhập siêu D.Đến năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối. Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Đà Nẵng, Nha Trang. C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí Minh B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng D. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. Câu 22. Lý do chủ yếu để có nhiều nhà máy xay xát tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh là A. có cơ sở hạ tầng phát triển.        B. gần vùng nguyên liệu. C. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu.    D. có truyền thống lâu đời. Câu 23. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là gì? A. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu. B.Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ. C.Chế độ nước theo mùa làm sản lượng thất thường. D.Sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở nên khó khai thác. Câu 24. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam Sản phẩm 1990 1995 2000 2005 Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 34,1 Dầu thô (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5 Điện (tỉ KWh) 8,8 14,7 26,7 52,1 Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006? A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ cột II. Tự luận Câu 1: Đọc bài báo sau kết hợp kiến thức đã học để trả lời câu hỏi bên dưới (2,0 điểm) “Với định hướng tái cơ cấu mô hình tăng trưởng ngành công nghiệp Việt Nam, lấy công nghiệp chế biến là động lực tăng trưởng chính của toàn ngành, giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, kết quả cho thấy sản xuất công nghiệp năm 2017 của nhóm ngành công nghiệp chế biến tăng 14,5% so cùng kỳ (cùng kỳ chỉ tăng 11%), trong bối cảnh ngành khai thác giảm và là nhóm đóng vai trò quan trọng, là động lực chính trong tăng trưởng của toàn ngành… … Các chuyên gia cho rằng, phải đặc biệt quan tâm đến đầu tư công nghệ cho các ngành công nghiệp chế biến (trong đó có công nghiệp chế biến thực phẩm) nếu muốn nâng cao chất lượng và có giá thành cạnh tranh hơn” (Theo Nguyễn Quỳnh, bài đăng trên vov.vn ngày 30/12/2017) a/Trong bài báo có nêu “công nghiệp chế biến”, vậy trong cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta thì ngoài nhóm công nghiệp chế biến còn có nhóm công nghiệp nào? (0.5điểm) b/Các định hướng nào để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp theo ngành nào được nêu trong  bài  viết trên? (1.5 điểm) Câu 2: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước ta được phân thành mấy vùng công nghiệp? Cho biết thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng công nghiệp nào? Nêu phạm vi của vùng công nghiệp đó. (1.0 điểm) Câu 3: Hiện nay, nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta đã được công nhận là di sản thế giới. Em hãy cho biết tên của hai di sản thiên nhiên thế giới có ở Việt Nam, hai di sản đó nằm ở vùng kinh tế nào? Đề xuất 2 giải pháp để du lịch Việt Nam có thể phát triển bền vững? (1.0 điểm)  

Nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ

Trái đất và Địa lý

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thuỷ sản

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT Bình Sơn

Lịch sử

Chọn câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. "Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã làm thay đổi tiêu chí của sự phát triển. Thang giá trị của sự phát triển xã hội ngày nay được đo bằng...............(a). Nó như một yếu tố khởi động cho guồng máy sản xuất hoạt động theo dạng thức mới... đã đưa loài người tiến tới một ............(b) – "văn minh trí tuệ". (Nguyễn Anh Thái (chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, 1995, tra.528, 532).

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử TC Miền Đông

Lịch sử

Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945? “Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của....hơn 80 năm và ách thống trị của………gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước……..”

Tìm hiểu nghệ thuật tuồng

Nghệ thuật và Âm nhạc

ồng – Một loại hình nghệ thuật sân khấu mang tính cổ điển khá độc đáo của Việt Nam. Ngôn ngữ của tuồng là văn chương bác học kết hợp nhuần nhuyễn văn chữ Hán với văn nôm LỜI MỞ ĐẦU Tuồng – Một loại hình nghệ thuật sân khấu mang tính cổ điển khá độc đáo của Việt Nam. Ngôn ngữ của tuồng là văn chương bác học kết hợp nhuần nhuyễn văn chữ Hán với văn nôm. Theo một số tư liệu thì tuồng ảnh hưởng của hí khúc (Trung Quốc) do quân lính nhà Nguyên bị giữ làm tù binh dưới thời nhà Trần (thế kỷ XIII) biểu diễn. Nhưng tuồng Việt Nam có nét riêng của nó. Lúc đầu, tuồng chỉ xuất hiện ở miền Bắc, sau đó

Bơi

Thể thao và giải trí

Bơi là sự vận động trong nước, thường không có sự trợ giúp nhân tạo. Bơi là một hoạt động vừa hữu ích vừa có tính giải trí. Bơi thường được sử dụng khi tắm, làm mát, di chuyển, đánh cá, giải trí, luyện tập và thể thao. Lịch sử Quân của Babur bơi qua sông. Bơi đã được biết đến từ thời tiền sử. Tư liệu sớm nhất về bơi đã có từ thời kỳ đồ đá qua các bức họa cách đây 7000 năm. Tài liệu chữ viết có từ khoảng 2000 năm TCN. Những tài liệu tham khảo sớm nhất bao gồm các tác phẩm Gilgamesh, Odyssey, Kinh Thánh (Ezekiel 47:5, Acts 27:42, Isaiah

VĂN HÓA ỨNG XỬ GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI VIỆT VÀ NGƯỜI MỸ QUA TỤC NGỮ

Y tế - Sức khỏe

Lê Thị Hồng Trong những thập kỷ gần đây, việc nghiên cứu tục ngữ để tìm hiểu văn hóa dân tộc đã phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào so sánh văn hóa ứng xử của người Mỹ và người Việt qua cứ liệu tục ngữ. Về nguồn tư liệu, chúng tôi lấy từ bộ sưu tập Tục ngữ (gồm 4 quyển) trong bộ Tinh hoa văn học dân gian người Việt (2009) của Viện Nghiên cứu Văn hóa do Nguyễn Xuân Kính chủ biên để khảo sát văn hóa ứng xử của người Việt. Bộ sưu tập này gồm 16.098 câu tục ngữ Việt. Về tục ngữ Mỹ, chúng tôi dựa theo quyển sách A Dictionary of American Proverbs do

TỔNG HỢP HÓA VÀ VĂN HÓA HÓA TRONG NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI (trên tư liệu xiếc múa phương Tây và Việt Nam)

Y tế - Sức khỏe

Trần Ngọc Thêm[1] Thời của thành công từ những tìm tòi khám phá của từng ngành nghệ thuật riêng rẽ theo kiểu tư duy phân tích dường như đã hết. Nghệ thuật hiện đại đang đi theo hướng tổng hợp chặt chẽ các ngành nghệ thuật với nhau. Xiếc và múa là một ví dụ. Không chỉ tổng hợp hóa, các màn biểu diễn nghệ thuật xiếc-múa (hay múa-xiếc”) còn được “văn hóa hóa”: nó được thiết kế trên nền các bản nhạc có giá trị văn hóa cao hoặc theo một kịch bản đậm nội dung văn hóa. Nội dung văn hóa đã đem lại cho sản phẩm nghệ thuật sự hấp dẫn hơn rất nhiều lần. Cặp đôi nghệ sĩ Ludivine Furnon và

BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU VỀ TƠRING VÀ CÁC THỦ LĨNH CỦA NGƯỜI GIA RAI TỪ NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX - NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX

Y tế - Sức khỏe

Nguyễn Thị Kim Vân Gia Rai1 là một trong 5 tộc người Mã Lai - Đa Đảo2 hiện sinh sống trên vùng đất Nam Trường Sơn - Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung bộ Việt Nam. Trước khi người Pháp đặt được ách cai trị lên các cao nguyên phía tây của vùng đất Nam Trung bộ, người Gia Rai đã có một tổ chức xã hội mà họ gọi là tơring/ tring3, có quy mô lớn hơn làng. Tổ chức xã hội cổ truyền này của người Gia Rai không được nhiều tư liệu nhắc đến. Trong báo cáo tham luận tại hội thảo Việt Nam học lần thứ ba này, chúng tôi cố gắng làm sáng tỏ phần nào về các tơring và một số thủ lĩnh của các tơring lớn

Qua sự truyền ngôi của vua Trần Nhân Tông, nghĩ về phái Thiền nhập thế

Tôn giáo

Qua buổi lễ truyền ngôi báu cho con của vua Trần Nhân Tông mà soạn giả Nguyễn Nhân đề cập trong cuốn sách “Đức vua Trần Nhân Tông dạy con trị nước và tín ngưỡng Phật giáo.”(Do NXB Hồng Đức ấn hành - 2017), chúng tôi thấy đây là một tư liệu quý nói về việc giữ nước và tín ngưỡng của Phật giáo thời Trần cách đây trên 700 năm.

Cận cảnh nhiều văn tự Hán-Nôm cổ quý hiếm tại nhà dân ở Hà Tĩnh

Khoa học sự sống

Trong quá trình khảo cứu, Bảo tàng Hà Tĩnh vừa phát hiện được nhiều tư liệu cổ bằng văn tự Hán - Nôm cổ quý hiếm được lưu giữ trong một nhà dân ở xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc (Hà Tĩnh).